Việt Nam có bao nhiêu họ? Họ nào phổ biến nhất?

Tìm hiểu về nguồn gốc họ người Việt. Trả lời câu hỏi Việt Nam có bao nhiêu dòng họ? Họ nào nhiều (phổ biến) nhất? Họ nào ít nhất?

MỤC LỤC BÀI VIẾT

Họ người Việt xuất hiện khi nào?

Thời kỳ xuất hiện các dòng họ ở Việt Nam hiện nay chưa được xác định. Đây chính là một vấn đề tồn tại trong việc nghiên cứu lịch sử các dòng họ ở Việt Nam.Nhiều tài liệu nghiên cứu cho rằng, sự xuất hiện các dòng họ Việt Nam hiện nay có thể sau thời kỳ Bà Trưng – Bà Triệu. Hầu hết các dòng Họ Việt có xuất xứ xa xưa từ Trung Quốc.

Việt Nam có bao nhiêu họ? Họ nào phổ biến nhất?

Họ người Việt gồm các họ của người thuộc dân tộc Việt. Việt Nam nằm ở khu vực Đông Dương nên chịu nhiều ảnh hưởng văn hóa từ Trung Quốc lẫn các nước vùng Ấn Độ hay dân tộc Chàm, cho nên họ người Việt cũng vậy. Nhưng đa số họ được đọc khác đi cho khác với nguyên gốc để hợp với cách phát âm tiếng Việt. Tuy vậy họ người Việt không nhiều như Trung Quốc hay các nước lớn khác. Các họ lớn ở Việt Nam đa số có một triều đại trong lịch sử nước nhà..

Các họ phổ biến ở Việt Nam

Phần lớn các họ phổ biến ở Việt Nam gắn liền với các triều đại phong kiến Việt Nam. Họ phổ biến nhất của người Việt là họ Nguyễn, theo một thống kê năm 2005 thì họ này chiếm tới khoảng 38% dân số Việt Nam. Đây là họ của triều đại phong kiến Việt Nam cuối cùng, triều nhà Nguyễn. Các họ phổ biến khác như họ Trần, họ Lê, họ Lý cũng là họ của các hoàng tộc từng cai trị Việt Nam, đó là nhà Trần, nhà Tiền Lê – Hậu Lê và nhà Lý.

Việt Nam có bao nhiêu họ? Họ nào phổ biến nhất?

Dưới đây là bảng danh sách 14 họ phổ biến của người Việt (kinh), 14 họ này chiếm khoảng 90% dân số Việt Nam

Thứ tự Họ Tỉ lệ dân số
1 Nguyễn 31.5%
2 Trần 10.9%
3 8.9%
4 Phạm 5.9%
5 Hoàng / Huỳnh 5.1%
6 Vũ / Võ 4.9%
7 Phan 2.8%
8 Trương 2.2%
9 Bùi 2.1%
10 Đặng 1.9%
11 Đỗ 1.9%
12 Ngô 1.7%
13 Hồ 1.5%
14 Dương 1.4%
15 Đinh 1.0%

Thống kê các dòng họ ở Việt Nam

Hiện nay chưa có số liệu thống kê chính xác các dòng họ ở Việt Nam. Theo tài liệu của người Pháp – Pierre Gourou (1930) – thì ở Việt Nam có 202 dòng họ . Dã Lan Nguyễn Đức Dụ trong cuốn Gia Phả – Khảo Luận và Thực Hành (1932) ước tính khoảng gần 300 họ.

Gần đây, theo số liệu đăng ký ở Hội các dòng họ Việt Nam thuộc tổ chức UNESCO – Việt Nam, và thống kê sơ bộ ở các địa phương cho đến nay dòng họ ở Việt Nam mới biết được 209 dòng họ. Số liệu này có thể chưa chính xác. Tuy nhiên, cũng có thể sơ bộ nhận định rằng, sai số chủ yếu là số lượng các dòng họ thuộc các dân tộc thiểu số, do điều kiện địa lý và hoàn cảnh xã hội chưa có thể thống kê hết.

Còn số lượng các dòng họ của dân tộc Kinh ở Việt Nam cũng chỉ trên dưới 180 dòng họ.

So sánh với các số lượng của các dòng họ ở các nước trên thế giới, số lượng các dòng họ ở Việt Nam không nhiều. Theo tài liệu nghiên cứu của Giáo sư Phan Văn Các (Viện Hán Nôm) thì ở Trung Quốc hiện nay có 926 dòng họ, ở Hàn Quốc có 274 họ, nước Anh có 16,000 họ. Nhiều nhất thế giới là Nhật Bản với 100,000 họ.

Các dòng họ ở Việt Nam gồm có:

01 An        43 Đăng       85 Khương       127 Mùa       169 Thang

02 Anh      44 Đậu         86 Kiều             128 Nghiêm 170 Thành

03 Âu        45 Đèo         87 Kim              129 Ngọ       171 Thẩm

04 Bá        46 Điều        88 Kông             130 Ngọc     172 Thân

05 Bạch    47 Đinh        89 Kuxê             131 Ngọt      173 Thích

06 Bàn      48 Đoái        90 La                  132 Ngô       174 Thiều

07 Bành    49 Đoàn       91 Lã                  133 Ngụy     175 Thời

08 Bắc      50 Đỗ           92 Lạc                134 Nguyễn  176 Thới

09 Bế        51 Đôn         93 Lai                 135 Nhâm    177 Thường

10 Biện     52 Đông       94 Lại                 136 Nhĩ        178 Tiết

11 Bình     53 Đồng       95 Lăng              137 Nhữ       179 Tiếu

12 Bồi       54 Đới          96 Lâm               138 Ninh      180 Tịnh

13 Bùi       55 Đường     97 Lê                  139 Nô         181 Toan

14 Ca         56 Giang        98 Lễ                 140 Nông       182 Tô

15 Cái        57 Giàng        99 Lều               141 Nùng       183 Tôn

16 Cakha   58 Giáp          100 Liêm           142 Ôn           184 Tống

17 Cao       59 H’              101 Liều            143 Ông         185 Trà

18 Cát        60 Hà             102 Liễu            144 Phạm       186 Trang

19 Cấn       61 Hạ             103 Lò               145 Phan        187 Tráng

20 Cận       62 Hàn           104 Lô               146 Phí           188 Trắng

21 Cầu       63 Hán           105 Lỗ               147 Phó          189 Trần

22 Cha       64 Hạng         106 Lù               148 Phục         190 Triệu

23 Chẫu     65 Hân           107 Lũ               149 Phùng       191 Trình

24 Chế       66 Hầu           108 Lục             150 Phương     192 Trịnh

25 Chriêng 67 H’ma         109 Luyến         151 Quách       193 Trứ

26 Chu       68 H’nia          110 Lữ              152 Quan         194 Trương

27 Chung   69 Hoa            111 Lương        153 Quảng       195 Từ

28 Chữ      70 Hoàng         112 Lưu            154 Quân         196 Tưởng

29 Chương 71 Hồ              113 Lý              155 Sang          197 Ung

30 Cồ        72 Hồng           114 Lyly           156 Sâm           198 Úng

31 Cù        73 Hùng           115 Ma             157 Sân            199 Uông

32 Cung    74 Huỳnh         116 Mã             158 Sô              200 Ứng

33 Cư        75 Hứa              117 Mạc           159 Sơn            201 Văn

34 Danh    76 Hương          118 Mạch         160 Sử              202 Vi

35 Diệp     77 Hướng          119 Mai            161 Tạ              203 Viêm

36 Doãn    78 Hữu              120 Mang          162 Tào            204 Việt

37 Du        79 K’                 121 Mạnh          163 Tăng          205 Vũ – Võ

38 Dư           80 Ka                122 Mao              164 Tân            206 Vừ

39 Dương     81 Khiếu           123 Mân              165 Tần            207 Vương

40 Đái          82 Khổng          124 Minh             166 Tấn            208 Y

41 Đàm        83 Khuất           125 Moong          167 Thạch        209 Y Vương

42 Đào         84 Khuê            126 Môn              168 Thái

Updated: 30/03/2023 — 9:06 sáng

2 Bình luận

Add a Comment
  1. Thiếu họ “Cầm) người thái rất nhiều và đa số mang họ “Cầm)

  2. Thiếu họ Hoài và họ Nữ nè

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *