Hãy đọc hết bài viết này để biết tất cả các biển số xe của các tỉnh thành trong cả nước nhé.
Biển số xe tại Việt Nam
Ở Việt Nam, biển số xe là tấm biển được gắn lên mỗi chiếc xe cơ giới, được cấp bởi cơ quan công an khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. Đây là một yêu cầu bắt buộc cho tất cả các loại xe cơ giới lưu thông trên đường.
Biển số xe có nhiều màu sắc khác nhau, dưới đây là hai màu sắc đặc biệt của biển số xe:
- Biển nền vàng – chữ và số màu đỏ: Đây là biển số xe dành cho khu kinh tế, khu thương mại đặc biệt hoặc xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, tuân theo các quy định và quy tắc của chính phủ. Trên biển số xe, sẽ có các ký hiệu địa phương đăng ký cùng với hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế đặc biệt.
- Biển nền đỏ – số và chữ màu trắng: Đây là biển số xe đặc biệt dành riêng cho xe quân đội. Biển số bắt đầu bằng ký hiệu chữ A, thể hiện xe quân đoàn; chữ B, thể hiện binh chủng; chữ H, thể hiện xe học viện; chữ P, thể hiện xe cơ quan đặc biệt; chữ Q, thể hiện xe của Quân chủng; chữ K, thể hiện xe Quân khu và chữ T, thể hiện xe của Tổng cục.
Biển số xe các tỉnh có ý nghĩa gì?
Biển số xe các tỉnh Việt Nam có ý nghĩa địa lý và hành chính, và thường được thiết kế theo một cấu trúc chung.
Mỗi tỉnh và thành phố tại Việt Nam có một dải số biển số riêng được cấp phát bởi cơ quan quản lý giao thông. Cấu trúc chi tiết và ý nghĩa của các chữ cái và số trên biển số xe có thể thay đổi theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải và các cơ quan chức năng khác.
Bảng số xe các tỉnh
Cấu trúc biển số xe dân sự trên toàn quốc bắt đầu từ số 11 đến 99. Trong số các địa phương, thành phố Hồ Chí Minh có nhiều biển số xe nhất (11 biển số ), bao gồm các số: 41 và từ 50 đến 59. Tiếp theo là thủ đô Hà Nội, với 06 biển số: 29, 30, 31, 32, 33 và 40.
Thông tư 58/2020/TT-BCA đã được ban hành để đưa ra các ký hiệu mới cho biển số xe ô tô và xe máy của 63 tỉnh, thành phố trong nước. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 8 năm 2020.
Vanhoatamlinh.com xin gửi tới bảng biển số xe các tỉnh thành tại Việt Nam (63 tỉnh, thành phố) mới nhất tới thời điểm hiện tại như sau:
STT | Tên tỉnh/thành phố | Biển số xe | STT | Tên tỉnh/thành phố | Biển số xe |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hòa | 79 |
16 | Hòa Bình | 28 | 48 | Cục CSGT ĐB-ĐS | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hóa | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | từ 50 đến 59 và 41 | 59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Kạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |