Mất mát có thể gây đau khổ, buồn bã, và có thể ảnh hưởng đến tâm lý và tinh thần của một người.
Mất mát là gì?
“Mất mát” là một thuật ngữ dùng để chỉ sự mất đi, thiệt hại hoặc tổn thất về mặt tài sản, sức khỏe, tình yêu thương, quan hệ, hoặc bất kỳ điều gì có giá trị đối với một người hoặc một tổ chức. Nó thường được sử dụng để diễn tả cảm giác đau khổ, buồn bã và sự thiếu vắng sau khi mất đi cái gì đó quan trọng trong cuộc sống.
“Mất mát” có thể bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau, ví dụ như mất người thân, bạn bè, người yêu, công việc, tài sản, hoặc những cơ hội quan trọng trong cuộc sống. Nó có thể gây ra sự đau khổ tâm lý và thể chất cho người trải qua, và thường cần thời gian và quá trình hồi phục để vượt qua mất mát.
“Mất mát” là một trạng thái cảm xúc tự nhiên và phổ biến trong cuộc sống con người. Khi mất mát xảy ra, mọi người thường trải qua quá trình xử lý cảm xúc và tìm cách thích nghi với sự thay đổi và mất mát đó.
Mất mát tiếng Anh là gì?
“Mất mát” trong tiếng Anh được dịch là “loss”.
Ví dụ đặt câu với từ “Mất mát” và dịch sang tiếng Anh:
- Tôi đã gặp một mất mát lớn khi người bạn thân của tôi qua đời. (I experienced a great loss when my close friend passed away.)
- Do thiên tai, nhiều gia đình gặp mất mát to lớn về tài sản. (Due to the natural disaster, many families suffered significant losses in terms of property.)
- Anh ta cảm thấy mất mát khi bị sa thải khỏi công việc mà anh ta yêu thích. (He felt a sense of loss when he was fired from the job he loved.)
- Cô ấy trải qua mất mát tình yêu sau khi chia tay người yêu cũ. (She went through the loss of love after breaking up with her ex-boyfriend.)
- Sự mất mát của một cơ hội quan trọng khiến anh ta hối tiếc không thể quay lại quá khứ. (The loss of an important opportunity made him regret not being able to go back to the past.)
Mất mát hay mất mác?
Trong từ điển tiếng Việt, theo ngữ cảnh về sự thiệt hại hoặc tổn thất được nêu trong bài viết này thì “mất mát” là đúng chính tả còn “mất mác” là sai chính tả, nguyên nhân sai do cách phát âm.